Theo hội đồng quốc tế về vô sinh, cặp vợ chồng được coi là vô sinh khi:
Họ không có con sau hơn 12 tháng mà không dùng biện pháp ngừa thai nào hoặc sau 6 tháng đối với phụ nữ trên 35 tuổi.
Khoảng thời gian trên bị giảm đối với phụ nữ sau 35 tuổi là do sự suy giảm nhanh chóng về khả năng mang thai ở độ tuổi này, do đó bạn phải yêu cầu giúp đỡ càng sớm càng tốt. Phụ nữ cũng không thể thụ thai khi phá thai lặp lại nhiều lần.
Trình trạng vô sinh xảy ra xấp xỉ 15% ở các cặp vợ chồng . Trong đó, khoảng 35% là do nam, 55% là do nữ và 15% là do không biết nguyên nhân.
Những nguyên nhân làm tăng nguy cơ vô sinh ở nữ là: tuổi tác, stress, chế độ ăn uống thiếu dinh dưỡng, tập luyện thể thao, thừa cân hoặc thiếu cân, hút thuốc lá, uống rượu, bệnh lây truyền qua đường tình dục (STI) hoặc hội chứng buồng trứng đa nang. Và Những nguyên nhân làm tăng nguy cơ vô sinh ở nam là nghiện rược, ma túy, hút thuốc lá, tuổi tác, chất độc môi trường, các vấn đề về nội tiết tố, xạ trị hoặc hóa trị ung thư.
Xét nghiệm di truyền vô sinh Nam
CBAVD | Bất sản ống dẫn tinh Congenital bilateral absence of vas deferens (CBAVD) |
36 đột biến + Tn | CFTR | 5 ml máu EDTA/ nước bọt |
AZF | Vi mất đoạn nhiễm sắc thể Y Microdeletions Y chromosome (Spermatogenic Failure non-obstructive, Azoospermia) |
AZFa, AZFb và AZFc | Yq | 5 ml máu EDTA/ nước bọt |
SRY-MUT | Hội chứng tuyến sinh dục di dạng 46,XX True Hermaphroditism, SRY-positive (Gonadal Dysgenesis) Karyotype |
Phát hiện | SRY | 5 ml máu EDTA/ nước bọt |
Xét nghiệm di truyền vô sinh Nữ
FV | Ưu huyết khối: Yếu tố V Leiden, Yếu tố II và MTHFR Factor V Leiden Thrombophilia Karyotype |
p.Arg506Gln (p.R506Q) | F5 | 5 ml máu EDTA/ nước bọt |
Trung tam xet nghiem ADN Loci thực hiện xét nghiệm vô sinh ở cả nam và nữ. Kết quả này sẽ cho phép các chuyên gia biết được nguyên nhân di truyền của sự vô sinh ở các cặp vợ chồng và đưa ra hướng giải quyết tương ứng, quy trình và cách thức điều trị phù hợp.